Cụm địa phương (The Local Group) là một quần thiên hà nhỏ trong siêu quần thiên hà Virgo, nó là một nhóm gồm trên 50 thiên hà nhỏ và 3 thiên hà lớn (mà thiên hà của chúng ta là một trong số 3 đó). Dưới đây là danh sách các thiên hà trong quần thiên hà này của chúng ta.
Khoảng cách (kly) |
Đường kính (kly) |
Tên gọi khác |
|
Milky Way |
0 |
90 |
|
Sagittarius Dwarf |
78±7 |
20 |
|
Ursa Major II |
100±15 |
1 |
|
Coma Berenices Dwarf |
144±13 |
1 |
|
Large Magellanic Cloud (Mây Magellan lớn) |
165±5 |
25 |
ESO 56-115 |
Small Magellanic Cloud (Mây Magellan nhỏ) |
195±15 |
15 |
NGC 292 |
Boötes Dwarf |
197±9 |
2 |
|
Ursa Minor Dwarf |
215±10 |
2 |
DDO 199 |
Sculptor Dwarf |
258±13 |
3 |
ESO 351-30 |
Draco Dwarf |
267±20 |
2 |
DDO 208 |
Sextans Dwarf |
280±13 |
3 |
PGC 88608 |
Ursa Major I |
325? |
3? |
|
Carina Dwarf |
329±16 |
2 |
PGC 19441 |
Fornax Dwarf |
450±26 |
5 |
ESO 356-04 |
Hercules Dwarf |
457±41 |
4 |
|
Canes Venatici II |
489±46 |
2 |
|
Leo IV |
522±47 |
2 |
|
Leo II |
669±39 |
3 |
DDO 93 |
Canes Venatici I |
718±82 |
6 |
|
Leo I |
815±100 |
3 |
DDO 74 |
Leo T |
1360±65 |
2 |
|
Phoenix Dwarf |
1450±100 |
2 |
ESO 245-7 |
NGC 6822 |
1520±85 |
8 |
DDO 209 |
NGC 185 |
2010±60 |
8 |
UGC 396 |
Andromeda II |
2165±40 |
3 |
PGC 4601 |
Leo A |
2250±325 |
4 |
DDO 69 |
IC 1613 |
2365±50 |
10 |
DDO 8 |
Andromeda X |
2290±120 |
5 |
|
NGC 147 |
2370±50 |
10 |
DDO 3 |
Andromeda III |
2450±50 |
3 |
PGC 2121 |
Andromeda VII |
2465±95 |
2 |
PGC 2807155 |
Cetus Dwarf |
2485±65 |
3 |
PGC 3097691 |
Andromeda IX |
2505±75 |
4 |
|
Andromeda I |
2520±60 |
2 |
PGC 2666 |
LGS 3 |
2520±70 |
2 |
Pisces Dwarf |
Andromeda V |
2560±80 |
2 |
PGC 3097824 |
Andromeda Galaxy, M31 |
2560±50 |
140 |
NGC 224 |
Andromeda XI |
2560±325 |
2 |
|
Andromeda XII |
2560±325 |
2 |
|
Andromeda XIII |
2560±325 |
2 |
|
Andromeda VI |
2595±50 |
3 |
PGC 2807158 |
M32 |
2625±115 |
8 |
NGC 221 |
M110 |
2690±80 |
15 |
NGC 205 |
IC 10 |
2690±165 |
8 |
UGC 192 |
Triangulum Galaxy, M33 |
2735±55 |
55 |
NGC 598 |
Tucana Dwarf |
2870±130 |
2 |
PGC 69519 |
Pegasus Dwarf |
3000±80 |
6 |
DDO 216 |
WLM |
3020±80 |
10 |
DDO 221 |
Aquarius Dwarf |
3345±100 |
3 |
DDO 210 |
SagDIG |
3460±520 |
3 |
ESO 594-4 |
Antlia Dwarf |
4030±210 |
3 |
PGC 29194 |
NGC 3109 |
4075±540 |
25 |
DDO 236 |
Sextans A |
4350±120 |
10 |
DDO 75 |
Sextans B |
4385±325 |
8 |
DDO 70 |
Lưu ý:
- Các thiên hà sắp xếp theo thứ tự khoảng cách so với chúng ta, do đó trong bảng dưới khoảng cách của Milky Way (Ngân Hà, thiên hà của chúng ta) là 0
- 3 thiên hà lớn của Cụm Địa phương có thể thấy rõ qua đường kính là thiên hà Andromeda (M31), Milky Way (Andromeda có kích thước lớn hơn nhưng Milky Way có khối lượng lớn hơn) và thiên hà Triangulum (M33) (cần phân biệt tên 2 thiên hà Andromeda và Triangulum với tên 2 chòm sao có tên tương ứng)
- Nhiều thiên hà được đặt tên liên quan đến chòm sao tương ứng với vị trí của chúng, tham khảo tên các chòm sao ở đây.
- Danh sách trên tính tới năm 2006, sẽ tiếp tục tham khảo và bổ sung.
- Dwarf: theo nghĩa thông thường là người lùn, khi đứng một mình trong thiên văn hiểu là sao lùn, trong trường hợp này hiểu là thiên hà lùn
- kly: kilo light-year - nghìn năm ánh sáng
- IC: Index Catalogue
- NGC: New General Catatalogue
- UGC: Uppsala General Catalogue
- PGC: Principal Galaxies Catalogue
- DDO: David Dunlap Observatory (còn gọi là Catalogue of Dwarf Galaxies)
- ESO: European Southern Observatory
VACA
Tham khảo từ: Atlas of the Universe